Tay
| |||
---|---|---|---|
Tiếng Nhật (kanji và furigana) |
| ||
Nhật (furigana) |
てふだ | ||
Nhật (kanji) |
手札 | ||
Rōmaji |
Tefuda | ||
Tiếng Anh |
hand | ||
|
Tay của người chơi (Japanese:
Bất kỳ lá bài nào bạn rút được đều lấy lên tay bạn. Thường thì Giới hạn bài trên tay là 6, vì thế vào Giai đoạn Kết thúc của bạn nếu bạn có hơn 6 lá bài trên tay, thì bạn phải vứt bỏ bài cho đến khi bạn còn lại 6 lá bài. Một số lá bài có thể làm tăng giới hạn bài trên tay, trong khi số khác lại có thể làm giảm nó.
Một số hiệu ứng bài có thể tương tác với các lá bài trên tay người chơi. Ví dụ như, "Spirit Reaper" có thể vứt bỏ 1 lá bài trên tay đối phương như một phần hiệu ứng của nó, và "Exchange" cho phép bạn được trao đổi 1 lá bài từ tay bạn với 1 lá bài từ tay đối phương. Nhiều hiệu ứng có chi phí yêu cầu phải vứt bỏ một (số)lá bài từ tay bạn, như là "Raigeki Break", và nếu bạn không có đủ bài trên tay để trả chi phí đó thì bạn không thể kích hoạt những hiệu ứng như thế này.
Xem thêm[]
|