Problem-Solving Card Text (viết tắt là PSCT), là tên gọi của phương pháp viết nội dung lá bài, nhằm đơn giản hóa các hiệu ứng bài, sao cho đa số các tình huống có thể được giải quyết thông qua việc phân tích câu chữ trên lá bài một cách lô-gíc.[1] PSCT được áp dụng cho các lá bài được in từ ngày 8 tháng 7 năm 2011 trở đi.
Phương pháp PSCT được công bố bởi Kevin Tewart thông qua một loạt các bài đăng trên blog trong Trang Chiến thuật Yu-Gi-Oh! 5D's TCG của Konami.[1][2] PSCT xuất hiện lần đầu trong Booster Pack từ series Generation Force[3], và xuất hiện lần đầu trong Starter Deck từ bộ Starter Deck: Dawn of the Xyz, Các bản phát hành lại của những sản phẩm cũ hơn, như Duelist Pack: Kaiba trong hộp Silver Dragon Value Box cũng sử dụng PSCT trong nội dung lá bài.
Legendary Collection 2 Mega-Pack được tạo ra một phần cũng nhằm mục đích in lại những lá bài cũ bằng phương pháp mới (bao gồm các quái thú "HERO").[4]
Đặc điểm của Problem-Solving Card Text[]
PSCT sử dụng những thuật ngữ rất cụ thể trong nội dung bài. Để áp dụng những hiệu ứng trên nội dung bài, cần hiểu rõ cách nội dung được ghi trên lá bài.
Cách hiểu nội dung này chỉ có thể được áp dụng cho những lá bài có PSCT. Những lá bài được in trước đó có thể sử dụng một số thuật ngữ của PSCT, nhưng điều này không đồng nghĩa với việc chúng có hiệu ứng hoàn toàn giống với những lá bài có PSCT.
Cấu trúc nội dung[]
- Hiệu ứng khởi đầu một Liên kết trong Chuỗi sẽ có một dấu hai chấm ":" hoặc dấu chấm phẩy ";" trong phần nội dung lá bài. Nếu nội dung lá bài không sử dụng hai dấu trên, lá bài đó sẽ không thể Liên kết trong Chuỗi.
- Phần chữ phía trước dấu hai chấm ":" dùng để miêu tả điều kiện kích hoạt (những giới hạn về thời gian và/hoặc yêu cầu để người chơi kích hoạt một lá bài hoặc hiệu ứng).[5]
- Những điều kiện kích hoạt (ngoại trừ yêu cầu chọn mục tiêu) cần được đáp ứng khi kích hoạt và trong khi hiệu ứng đang diễn ra được ghi chú cụ thể bằng một câu riêng, sau câu miêu tả hiệu ứng (ví dụ: "Zombie Master", "Treeborn Frog").
- Phần chữ phía trước dấu chấm phẩy ";" (nhưng phía sau dấu hai chấm, nếu có) dùng để miêu tả bất cứ điều gì xảy ra ngay khi người chơi kích hoạt một lá bài hoặc hiệu ứng (ví dụ: chi phí kích hoạt và chọn mục tiêu).[5]
- Tự Triệu hồi Đặc biệt (ngoại trừ Triệu hồi Đồng bộ, Xyz, Dao động hoặc Liên kết) được miêu tả bên trong dấu ngoặc đơn " () ", trong đó nêu rõ vị trí mà từ đó, quái thú có thể được Triệu hồi Đặc biệt.[6]
- Các lá bài có hiệu ứng được liệt kê bằng danh sách có dấu chấm đầu dòng (●) diễn ra trong cùng một Liên kết trong Chuỗi sẽ nêu cụ thể liệu những hiệu ứng đó xảy ra cùng lúc hay theo thứ tự (nếu theo thứ tự, thì hiệu ứng sẽ diễn ra dựa theo thứ tự được in trên nội dung bài). Với những lá bài này, hiệu ứng sẽ diễn ra độc lập với nhau (tức hiệu ứng sẽ không bị ảnh hưởng nếu hiệu ứng khác trong danh sách không thể kích hoạt vì lý do nào đó).
- Cụm từ "in sequence" (theo thứ tự) cho biết những hiệu ứng được liệt kê diễn ra theo thứ tự được in trên lá bài (ví dụ: "Gravekeeper's Oracle", "Advance Zone").
- Từ "simultaneously" (cùng lúc) cho biết những hiệu ứng được liệt kê diễn ra cùng lúc (ví dụ: "Ryko, Lightsworn Hunter", "Kunai with Chain").
- Nếu không có những từ/cụm từ nói trên, thì những hiệu ứng được liệt kê sẽ diễn ra trong những Liên kết khác nhau trong Chuỗi (ví dụ: "Metaphys Horus").
Thuật ngữ và cấu trúc câu[]
- Những cụm từ "that target" (mục tiêu đó), "those targets" (những mục tiêu đó) và "it" (nó), "they/them" (chúng) có nghĩa rất cụ thể trong quá trình hiệu ứng diễn ra.
- "That target" và "those targets" quy định rằng mục tiêu phải thỏa mãn yêu cầu khi hiệu ứng diễn ra thì mới có thể bị hiệu ứng đó ảnh hưởng.
- "Both (those) targets" (cả hai mục tiêu) và "all three targets" (cả ba mục tiêu) quy định rằng tất cả những mục tiêu đều phải thỏa mãn yêu cầu khi hiệu ứng diễn ra thì mới có thể bị hiệu ứng đó ảnh hưởng. Nếu một mục tiêu không thỏa mãn yêu cầu, toàn bộ mục tiêu sẽ không bị ảnh hưởng.
- "It" và "they/them" quy định rằng những mục tiêu được chọn không cần thiết phải thỏa mãn yêu cầu khi hiệu ứng diễn ra, mà chỉ cần thỏa mãn yêu cầu khi bị chọn làm mục tiêu (khi hiệu ứng kích hoạt).
- Các lá bài và hiệu ứng quy định "You can only activate this card/effect once per turn/Duel" (Bạn chỉ có thể kích hoạt lá bài/hiệu ứng này một lần trong mỗi lượt/Duel) có thể được kích hoạt lại, nếu như lần kích hoạt đầu tiên bị vô hiệu hóa.
- Ví dụ: Lá bài "Silver's Cry" (chỉ có thể được kích hoạt một lần trong mỗi lượt) và lá bài "The Seal of Orichalcos" (chỉ có thể được kích hoạt một lần trong một Duel) có thể được kích hoạt lại trong cùng lượt/Duel đó, nếu việc kích hoạt một bản sao của nó bị vô hiệu hóa bởi một hiệu ứng nào đó, chẳng hạn như "Magic Jammer". Tuy nhiên, nếu các lá bài nói trên bị vô hiệu hóa hiệu ứng thay vì việc kích hoạt của nó, người chơi sẽ không thể kích hoạt lại lá bài đó trong cùng một lượt/Duel. Ví dụ, nếu hiệu ứng của các lá bài nói trên bị hiệu ứng của "Number 38: Hope Harbinger Dragon Titanic Galaxy" vô hiệu hóa (hiệu ứng của Number 38: Hope Harbinger Dragon Titanic Galaxy chỉ vô hiệu hóa hiệu ứng, thay vì vô hiệu hóa việc kích hoạt, và đưa lá bài đó xuống Mộ), người chơi sẽ không thể kích hoạt lại những lá bài nói trên trong cùng lượt/Duel.
- Các lá bài và hiệu ứng quy định "You can only use this card/effect once per turn/Duel" (Bạn chỉ có thể sử dụng lá bài/hiệu ứng này một lần trong mỗi lượt/Duel) không thể được kích hoạt lại, ngay cả khi lần kích hoạt đầu tiên bị vô hiệu hóa.
- Ví dụ: Lá bài "Souleating Oviraptor" chỉ có thể được kích hoạt một hiệu ứng của nó một lần trong mỗi lượt, và lá bài "Dotscaper" chỉ có thể kích hoạt hiệu ứng của nó một lần trong mỗi Duel. Ngay cả khi những hiệu ứng nói trên bị vô hiệu hóa bởi một hiệu ứng của lá bài khác, chẳng hạn như "Solemn Strike", thì người chơi cũng không thể kích hoạt lại hiệu ứng của chúng trong cùng lượt/Duel.
- Trên những lá bài được in từ tháng 7 năm 2017 trở đi, các Hiệu ứng Nhanh (Quick Effect) của các Quái thú Hiệu ứng đều ghi rõ "Quick Effect" trước dấu hai chấm.
- Trên những lá bài được in từ trước tháng 7 năm 2017, các Hiệu ứng Nhanh được quy định bằng dòng chữ "During either player's [...]" (Trong [...] cả hai người chơi) trong phần nội dung lá bài, hoặc dòng chữ "(this is a Quick Effect)" (đây là Hiệu ứng Nhanh) ở phía cuối phần hiệu ứng của lá bài.
- Ngoại lệ của trường hợp này là sản phẩm Maximum Crisis Special Edition, khi những lá bài trong sản phẩm này sử dụng "(Quick Effect)" để đánh dấu Hiệu ứng Nhanh, mặc dù được in trước tháng 7 năm 2017.
- Trên những lá bài được in từ trước tháng 7 năm 2017, các Hiệu ứng Nhanh được quy định bằng dòng chữ "During either player's [...]" (Trong [...] cả hai người chơi) trong phần nội dung lá bài, hoặc dòng chữ "(this is a Quick Effect)" (đây là Hiệu ứng Nhanh) ở phía cuối phần hiệu ứng của lá bài.
- Nếu hiệu ứng Triệu hồi quái thú có ghi rõ "immediately after this effect resolves" (ngay sau khi hiệu ứng này diễn ra), sự Triệu hồi quái thú đó có thể bị vô hiệu hóa, nếu như hiệu ứng ban đầu diễn ra trong Liên kết 1 trong một Chuỗi (ví dụ: "Ultimate Offering", "Advanced Heraldry Art").
Các từ nối[]
Các liên từ "and" (và), "and if you do" (và nếu bạn làm vậy), "also" (đồng thời), "also, after that" (đồng thời sau đó) và "then" (sau đó) có nghĩa cụ thể như sau.
- Trong trường hợp "Do A, then do B" (Làm A, sau đó làm B), B diễn ra sau A. Hai điều này diễn ra theo thứ tự, không diễn ra cùng lúc. A là yêu cầu của B, không phải ngược lại. Nếu A không thể diễn ra, thì kết thúc. Ngay cả khi B không diễn ra, A sẽ vẫn thực hiện.
- Trong trường hợp "Do A and B"(Làm A và B), cả A và B đều xảy ra cùng lúc. Cả hai việc A và B đều là yêu cầu. Nếu người chơi không thể thực hiện cả hai cùng lúc, thì không có chuyện gì xảy ra.
- Trong trường hợp "Do A, and if you do, do B" (Làm A, và nếu bạn làm vậy, làm B), cả A và B đều xảy ra cùng lúc. A là yêu cầu của B, không phải ngược lại. Nếu A không thể diễn ra, thì kết thúc. Ngay cả khi B không diễn ra, A sẽ vẫn thực hiện.
- Trong trường hợp "Do A, also do B" (Làm A, đồng thời làm B), cả A và B đều xảy ra cùng lúc. Hai hành động độc lập với nhau, và không hành động nào yêu cầu hành động còn lại phải diễn ra.
- Trong trường hợp "Do A, also, after that, do B" (Làm A, đồng thời sau đó làm B), B diễn ra sau A. Hai điều này diễn ra theo thứ tự, không diễn ra cùng lúc. Hai hành động độc lập với nhau, và không hành động nào yêu cầu hành động còn lại phải diễn ra.
Diễn ra... | Yêu cầu A hay B phải diễn ra? | ||
---|---|---|---|
Không yêu cầu | A | Cả hai | |
Theo thứ tự | |||
Cùng lúc |
Tổng hợp các thay đổi[]
Thuật ngữ[]
Cách viết mới | Cách viết cũ | Bản dịch tiếng Việt (mới) | Bản dịch tiếng Việt (cũ) | Thay đổi lần đầu trong |
---|---|---|---|---|
battle damage | Battle Damage | thiệt hại chiến đấu | Thiệt hại Chiến đấu | Abyss Rising |
banish | remove from play | trục xuất | loại bỏ khỏi cuộc chơi | [4] |
field | side of the field | sân đấu | bên [...] của sân đấu | OTS Tournament Pack 1/Premium Gold: Infinite Gold |
Flip monster | Flip Effect monster | Quái thú Lật | Quái thú Hiệu ứng Lật | Battle Pack 3: Monster League |
Fusion Material | Fusion Material monster | Nguyên liệu Dung hợp | Quái thú dùng làm Nguyên liệu Dung hợp | |
leaves the field | removed from the field | rời sân đấu | bị loại bỏ khỏi sân đấu | [4] |
LP | Life Points | LP | Điểm Gốc | Super Starter: Space-Time Showdown |
material | Material | nguyên liệu | Nguyên liệu | Bài tặng kèm chương trình đăng ký tạp chí Weekly Shonen Jump dài kì tháng 7 năm 2017 |
mentions "card name" | specifically lists the card "card name" in its text | nhắc đến "tên lá bài" | liệt kê cụ thể "tên lá bài" trong phần nội dung của nó | Battle of Chaos/The Grand Creators |
monster effect | Effect Monster's effect | hiệu ứng của quái thú | hiệu ứng của Quái thú Hiệu ứng | |
Synchro Material | Synchro Material Monster | Nguyên liệu Đồng bộ | Quái thú dùng làm Nguyên liệu Đồng bộ | |
target | select | chọn làm mục tiêu | chọn | [4] |
Toon monster | Toon Monster | quái thú Toon | Quái thú Toon | Battle Pack 3: Monster League |
Tuner | Tuner monster | Tuner | quái thú Tuner | The Dark Illusion |
Union monster | Union Monster | quái thú Union | Quái thú Union | Duelist Pack: Kaiba/Silver Dragon Value Box |
Thay đổi có ghi chú[]
Cách viết mới | Cách viết cũ | Ghi chú | Bản dịch tiếng Việt (mới) | Bản dịch tiếng Việt (cũ) | Bản dịch tiếng Việt (ghi chú) | Thay đổi lần đầu trong |
---|---|---|---|---|---|---|
excavate | pick up | Definition: "To reveal cards from top of Deck" | khai quật | bốc lên | Định nghĩa: "Lật ngửa các lá bài trên đầu bộ bài" | War of the Giants: Round 2 |
If | When | Only on mandatory effects. Optional "When: You can" effects remain unchanged. | Nếu | Khi | Chỉ sử dụng cho các hiệu ứng bắt buộc. Các hiệu ứng không bắt buộc vẫn giữ nguyên cấu trúc "When: You can". | Realm of Light Structure Deck |
(Quick Effect) | (this is a Quick Effect) | Text placement changed from the end of effect to before Condition colon | (Hiệu ứng Nhanh) | (Đây là một Hiệu ứng Nhanh) | Thay đổi vị trí đặt chữ từ phía cuối hiệu ứng lên phía trước dấu hai chấm | Battles of Legend: Light's Revenge |
GY | Graveyard | Initially inconsistent | GY | Mộ bài | Ban đầu còn thiếu nhất quán | Maximum Crisis Special Edition (sử dụng lần đầu)
Battles of Legend: Light's Revenge (bắt đầu sử dụng có nhất quán) |
Trap | Trap Card | Except when referring to the activation of a Trap Card; Initially inconsistent | Bẫy | Bài Bẫy | Ngoại trừ khi đề cập đến việc kích hoạt một lá Bài Bẫy; Ban đầu còn thiếu nhất quán | Maximum Crisis Special Edition (sử dụng lần đầu)
Battles of Legend: Light's Revenge (bắt đầu sử dụng có nhất quán) |
Spell | Spell Card | Except when referring to the activation of a Spell Card | Phép | Bài Phép | Ngoại trừ khi đề cập đến việc kích hoạt một lá Bài Phép | Battles of Legend: Light's Revenge |
zone | Zone | When used alone; Revoked change | vùng | Vùng | Khi dùng riêng; Thay đổi được hoàn trả | Starter Deck: Link Strike |
Cấu trúc từ ngữ[]
Bổ sung[]
Cụm từ | Ngữ cảnh và định nghĩa | Cụm từ (bản dịch tiếng Việt) | Ngữ cảnh và định nghĩa (bản dịch tiếng Việt) | Được bổ sung trong |
---|---|---|---|---|
(except during the Damage Step) | Clarifying possible activation timing | (ngoại trừ trong Bước Thiệt hại) | Làm rõ thời điểm có thể kích hoạt hiệu ứng | Order of Chaos |
and if you do | và nếu bạn làm vậy | Premium Collection Tin | ||
also, after that | đồng thời sau đó | Premium Gold | ||
possession | Collective reference of cards under command | sở hữu | Thay đổi cách gọi các lá bài dưới quyền điều khiển của người chơi | Return of the Duelist |
Cannot be […] Summoned unless | Không thể được Triệu hồi [...] trừ khi | |||
immediately after this effect resolves | Used on effect that Summon monsters to clarify that the Summon can be negated. | ngay lập tức sau khi hiệu ứng này diễn ra | Dùng trong những hiệu ứng Triệu hồi quái thú để làm rõ rằng hành động Triệu hồi nói trên có thể bị vô hiệu hóa. | Abyss Rising |
(This card is always treated as a/an […] card.) | Archetype condition | (Lá bài này luôn luôn được xem là một lá [...]) | Quy định một lá bài có thuộc về một bộ nhất định nào đó hay không. | Battle Pack 2: War of the Giants |
(This card is not treated as a/an […] card.) | (Lá bài này không được xem là một lá [...]) | Card Database (sử dụng lần đầu)
Destiny Soldiers (sử dụng lần đầu trên bản in) | ||
(if it was there when […])/(even if not) | (nếu nó đã ở đó khi [...])/(ngay cả khi nó không ở đó) | Structure Deck: Wave of Light |
Gỡ bỏ[]
Cụm từ | Ngữ cảnh và định nghĩa | Cụm từ (bản dịch tiếng Việt) | Ngữ cảnh và định nghĩa (bản dịch tiếng Việt) | Bị gỡ bỏ kể từ |
---|---|---|---|---|
(Damage calculation is applied normally) | (Tính toán thiệt hại áp dụng như bình thường) | |||
(without damage calculation) | (không tính toán thiệt hại) | |||
(This Special Summon is treated as a Fusion Summon.) | By game mechanics, Fusion Summon is always by card effects | (Triệu hồi Đặc biệt này được tính là Triệu hồi Dung hợp) | Theo cơ chế của trò chơi, Triệu hồi Dung hợp luôn diễn ra thông qua hiệu ứng của một lá bài | Cyber Dragon Revolution Structure Deck |
-Type | As in Dragon-Type, Warrior-Type, etc. | -Loại | Ví dụ: Loại Rồng, Loại Chiến binh | Maximum Crisis Special Edition |
Các hành động đặc biệt[]
Cách viết mới | Cách viết cũ | Cách viết mới (bản dịch tiếng Việt) | Cách viết cũ (bản dịch tiếng Việt) | Thay đổi lần đầu trong |
---|---|---|---|---|
place [...] on the top of [...] Deck | return […] to the top of […] Deck | đặt [...] lên trên đầu Bộ bài [...] | trả lại [...] lên đầu Bộ bài [...] | War of the Giants: Round 2 |
if this card attacks a Defense Position monster, inflict piercing battle damage |
|
nếu lá bài này tấn công quái thú Thế Thủ, gây sát thương thiệt hại xuyên thấu |
|
Battles of Legend: Light's Revenge |
targeted for an attack | selected as an attack target | chọn làm mục tiêu cho một đợt tấn công | chọn làm mục tiêu tấn công | [4] |
make a second attack |
|
tấn công lần thứ hai |
|
|
make a second and third attack | make 3 attacks | tấn công lần thứ hai và ba | tấn công 3 lần | Yu-Gi-Oh! The Dark Side of Dimensions Movie Pack |
also still a Trap |
|
vẫn là một lá Bẫy |
|
Legendary Dragon Decks |
(Flip monsters' effects are not activated at this time) |
|
(Hiệu ứng của Quái thú Lật không kích hoạt vào lúc này) |
|
|
This card's name becomes […] while […] |
|
Tên của lá bài này trở thành [...] khi [...] |
|
Legendary Collection 2: The Duel Academy Years Mega Pack |
(This card's name is always treated as […].) | This card's name is treated as […]. | (Tên của lá bài này luôn được xem là [...]) | Tên của lá bài này được xem là [...]. | Legendary Collection 4: Joey's World Mega Pack |
(This card is also always treated as […].) | This card's name is also treated as […]. | (Tên của lá bài này cũng luôn được xem là [...]) | Tên của lá bài này cũng được xem là [...]. | Dragons of Legend |
Cannot be Normal Summoned/Set. |
|
Không thể Triệu hồi/Úp Thường. |
|
|
Must first be […] | This card can only be [...] | Trước hết phải được [...] | Chỉ có thể [...] lá bài này [...] | |
Must be Special Summoned […] |
|
Phải được Triệu hồi Đặc biệt [...] |
|
Battles of Legend: Light's Revenge |
You can Ritual Summon this card with […] | This monster can only be Ritual Summoned with the Ritual Spell Card, […] | Bạn có thể Triệu hồi Tế lễ lá bài này với [...] | Quái thú này chỉ có thể được Triệu hồi Tế lễ bằng lá Bài Phép Tế lễ, [...] | Hidden Arsenal 5: Steelswarm Invasion |
You take no battle damage from attacks involving this card. | You take no Battle Damage from battles involving this card. | Bạn không nhận sát thương thiệt hại trong các đợt tấn công bao gồm lá bài này. | Bạn không nhận Sát thương Thiệt hại khi lá bài này tham chiến. | Battle Pack 2: War of the Giants |
(your choice, if tied) | (If it's a tie, you get to choose.) | (nếu hòa, bạn có quyền chọn) | (Nếu kết quả hòa, bạn được quyền chọn.) | Legendary Collection 4: Joey's World |
Fusion Summon 1 Fusion Monster from your Extra Deck, using monsters from […] as Fusion Materials. | Send, from […] to the Graveyard, the Fusion Material Monsters that are listed on a Fusion Monster Card, then Special Summon that monster from your Extra Deck | Triệu hồi Dung hợp 1 Quái thú Dung hợp từ Bộ bài Phụ, và sử dụng các quái thú từ [...] làm Nguyên liệu Dung hợp | Đưa các Quái thú Nguyên liệu Dung hợp được liệt kê trên lá bài Quái thú Dung hợp từ [...] đến Mộ bài, và Triệu hồi Đặc biệt quái thú đó từ Bộ bài Phụ của bạn. | Legendary Collection 4: Joey's World Mega Pack |
replace this effect with […] original effects | This card gains […] effects | thay thế hiệu ứng này với hiệu ứng nguyên bản của [...] | Lá bài này nhận được các hiệu ứng [...] | Legendary Collection 5D's Mega Pack |
At the end of the Battle Phase, if this card battled |
|
Khi kết thúc Giai đoạn Chiến đấu, nếu lá bài này tham chiến |
|
|
Once per turn, during your/your opponent's […] Phase | During each of your/your opponent's […] Phases | Một lần mỗi lượt, trong Giai đoạn [...] của bạn hoặc đối phương | Trong mỗi Giai đoạn [...] của bạn hoặc đối phương | Master of Pendulum Structure Deck |
Once per turn, during the […] Phase (mandatory) | During the […] Phase | (Bắt buộc) Một lần mỗi lượt, trong Giai đoạn [...] | Trong Giai đoạn [...] | Millennium Pack |
negate its effects |
|
vô hiệu hóa hiệu ứng của nó |
|
|
Neither player can activate cards or effects in response to this effect's activation | Cards and effects cannot be activated in response to this effect's activation | Không người chơi nào có thể kích hoạt bài hoặc hiệu ứng để phản hồi lại việc kích hoạt hiệu ứng này | Không lá bài và hiệu ứng nào có thể được kích hoạt để phản hồi lại việc kích hoạt hiệu ứng này | Clash of Rebellions |
A (until the end of this turn), [and/then] B. | A, [and/then] B. A lasts until the end of the turn. | A (cho đến khi kết thúc lượt), [và/sau đó] B. | A, [và/sau đó] B. A kéo dài cho đến khi kết thúc lượt. | Pendulum Evolution |
Once per opponent's turn | Once per turn, during your opponent's turn | Một lần mỗi lượt của đối phương | Một lần mỗi lượt, trong lượt của đối phương | Maximum Crisis Special Edition |
(Quick Effect) |
|
(Hiệu ứng Nhanh) |
|
Maximum Crisis Special Edition |
1 Tuner + […]+ non-Tuner monsters | 1 Tuner monster + […] or more non-Tuner monsters | 1 quái thú Tuner + [...] quái thú không phải Tuner | 1 quái thú Tuner + [...] hoặc nhiều hơn các quái thú không phải Tuner | Battles of Legend: Light's Revenge |
(Transfer its materials to this card.) | (Xyz Materials attached to that monster also become Xyz Materials on this card.) | (Chuyển nguyên liệu của nó sang lá bài này.) | (Nguyên liệu Xyz trên quái thú đó cũng trở thành Nguyên liệu Xyz cho lá bài này.) | Maximum Crisis Special Edition |
Cannot be used as material for an Xyz Summon. | Cannot be used as an Xyz Material for an Xyz Summon. | Không thể dùng làm nguyên liệu để Triệu hồi Xyz. | Không thể dùng làm Nguyên liệu Xyz để Triệu hồi Xyz. | Bài tặng kèm chương trình đăng ký tạp chí Weekly Shonen Jump dài kì tháng 7 năm 2017 |
detach 1 material from […] | detach 1 Xyz Material from […] | gỡ một nguyên liệu từ [...] | gỡ một Nguyên liệu Xyz từ [...] | Bài tặng kèm chương trình đăng ký tạp chí Weekly Shonen Jump dài kì tháng 7 năm 2017 |
If only your opponent controls a monster | If your opponent controls a monster and you control no monsters | Nếu chỉ có đối phương sở hữu một quái thú | Nếu đối phương sở hữu một quái thú và bạn không có quái thú nào | Starter Deck: Link Strike |
Once while face-up on the field: […] | […]. This effect can only be used once while this card is face-up on the field. | Một lần duy nhất khi lá bài này đang ngửa trên sân đấu: [...] | [...]. Hiệu ứng này chỉ có thể được dùng một lần duy nhất khi lá bài này đang ngửa trên sân đấu. | Code of the Duelist |
Gains […] ATK/DEF | This card gains […] ATK/DEF | Tăng [...] ATK/DEF | Lá bài này nhận thêm [...] ATK/DEF | |
This card can attack directly | This card can attack your opponent directly | Lá bài này có thể tấn công trực tiếp | Lá bài này có thể tấn công đối phương trực tiếp | Circuit Break |
face-up field | face-up on your field | ngửa trên sân đấu | ngửa trên sân đấu của bạn | Cybernetic Horizon |
Tên[]
- "Elemental Hero" → "Elemental HERO"[4]
- "Destiny Hero" → "Destiny HERO"[4]
- "Evil Hero" → "Evil HERO"[4]
Khả năng[]
- Effect Tuner monsters: "[.../Tuner]" → "[.../Tuner/Effect]" (kể từ Battle Pack 3: Monster League)
- "[.../Gemini]" → "[.../Gemini/Effect]" (kể từ Battle Pack 3: Monster League)
- "[.../Toon]" → "[.../Toon/Effect]" (kể từ Battle Pack 3: Monster League)
- Flip monsters: "[.../Effect]" → "[.../Flip/Effect]" (kể từ Super Starter: Space-Time Showdown)
Tham khảo[]
- ↑ 1,0 1,1 Tewart, Kevin (May 20, 2011). "Problem-Solving Card Text, Part 1: Reading the Cards of Tomorrow". Konami. https://yugiohblog.konami.com/articles/?p=2906. Retrieved July 28, 2011.
- ↑ "Tag - How to read your cards". Konami. https://yugiohblog.konami.com/articles/?tag=how-to-read-your-cards. Retrieved July 28, 2011.
- ↑ "Product Info - Generation Force". Yugioh-Card.com. http://www.yugioh-card.com/en/products/bp-genf.html. Retrieved July 28, 2011.
- ↑ 4,0 4,1 4,2 4,3 4,4 4,5 4,6 4,7 4,8 4,9 Tewart, Kevin (May 23, 2011). "Problem-Solving Card Text, Part 2: New Words & Phrases". Konami. https://yugiohblog.konami.com/articles/?p=2915. Retrieved July 28, 2011.
- ↑ 5,0 5,1 Tewart, Kevin (June 1, 2011). "Problem-Solving Card Text, Part 3: Conditions, Activations, and Effects". Konami. https://yugiohblog.konami.com/articles/?p=2947. Retrieved July 28, 2011.
- ↑ Tewart, Kevin (July 27, 2011). "Problem-Solving Card Text, Part 5: Special Summons". Konami. https://yugiohblog.konami.com/articles/?p=3111. Retrieved July 28, 2011.
Liên kết ngoài[]
- Problem-Solving Card Text, Part 1: Reading the Cards of Tomorrow
- Problem-Solving Card Text, Part 2: New Words & Phrases
- Problem-Solving Card Text, Part 3: Conditions, Activations, and Effects
- Problem-Solving Card Text, Part 4: The Clues on Your Cards
- Problem-Solving Card Text, Part 5: Special Summons
- Problem-Solving Card Text, Part 6: Finding Clues in TU6 & GENF
- Problem-Solving Card Text, Part 7: 2012 Update – Conjunction Functions
|