(Thêm thể loại) |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 1: | Dòng 1: | ||
− | '''Plant''' ({{Ruby|植|しょく}}{{Ruby|物|ぶつ}} ''Shokubutsu'') là một [[Loại]] của [[Bài Quái thú]]. Chúng rất yếu và không được chú ý nhiều cho đến khi như set hỗ trợ tăng cường cho chúng xuất hiện như [[Crossroads of Chaos]], [[Crimson Crisis]] và [[Raging Battle]]. Chiến thuật thường thấy của những Bộ xài quái thú Plant là dùng những lá bài như "[[Gigaplant]]", "[[Lonefire Blossom]]" hay "[[Lord Poison]]" để phủ sân với những con quái thú mạnh mẽ. Chúng vẫn có thể kết hợp "tay-trong-tay" với Loại-[[Insect]] khá tốt khi dùng những lá như "[[Prickle Fairy]]". |
+ | [[Tập tin:TalayaPrincessofCherryBlossoms.png|thumb|150px|link=Talaya, Princess of Cherry Blossoms|Công chúa Hoa anh đào, mạnh mẽ và xinh đẹp]]'''Plant''' ({{Ruby|植|しょく}}{{Ruby|物|ぶつ}} ''Shokubutsu'') là một [[Loại]] của [[Bài Quái thú]]. Chúng rất yếu và không được chú ý nhiều cho đến khi như set hỗ trợ tăng cường cho chúng xuất hiện như [[Crossroads of Chaos]], [[Crimson Crisis]] và [[Raging Battle]]. Chiến thuật thường thấy của những Bộ xài quái thú Plant là dùng những lá bài như "[[Gigaplant]]", "[[Lonefire Blossom]]" hay "[[Lord Poison]]" để phủ sân với những con quái thú mạnh mẽ. Chúng vẫn có thể kết hợp "tay-trong-tay" với Loại-[[Insect]] khá tốt khi dùng những lá như "[[Prickle Fairy]]". |
Plant thường đi kèm với những [[Hệ]] như [[THỔ]]([[EARTH]]) hay [[THỦY]]([[WATER]]) và một số Hệ khác như [[HỎA]]([[FIRE]]), [[QUANG]]([[LIGHT]]) hay [[ÁM]]([[DARK]]). |
Plant thường đi kèm với những [[Hệ]] như [[THỔ]]([[EARTH]]) hay [[THỦY]]([[WATER]]) và một số Hệ khác như [[HỎA]]([[FIRE]]), [[QUANG]]([[LIGHT]]) hay [[ÁM]]([[DARK]]). |
Phiên bản lúc 02:17, ngày 5 tháng 5 năm 2014
Plant (
Plant thường đi kèm với những Hệ như THỔ(EARTH) hay THỦY(WATER) và một số Hệ khác như HỎA(FIRE), QUANG(LIGHT) hay ÁM(DARK).