Côn trùng
|
|
Tiếng Nhật (kanji và furigana)
|
昆虫
|
Nhật (furigana)
|
こんちゅう
|
Nhật (kanji)
|
昆虫
|
Rōmaji
|
Konchū
|
Tiếng Anh
|
Insect
|
Tên khác
|
- Pháp: Insecte
- Đức: Insekt
- Ý: Insetto
- Hàn Quốc: 곤충 (昆蟲) Gonchung
- Bồ Đào Nha: Inseto
Formerly: Insecto
- Tây Ban Nha: Insecto
- Ả Rập: حشرة
- Trung Quốc: 昆蟲 Kūnchóng / Kwan1 cung4
|
|
Lists
|
- thành viên
- hỗ trợ
- kháng-hỗ trợ
|
Insect (Tiếng nhật: 昆虫 Konchū) là một quái thú đa năng, và phần nào hỗ trợ tốt Loại quái thú mà đi chung với những quái thú Loại-Plant. Các thuộc tính thường đi chung với chúng là THỔ và PHONG. chúng thường hành động như tên gọi của chúng bàng cách tràn ngập trên sân, và thỉnh thoảng có thể gây phiền toái cho những người chơi bằng cách sử dụng những khả năng độc đáo của chúng. không có nhiều côn trùng cấp cao vô cùng mạnh mẽ ở bên cạnh "Perfectly Ultimate Great Moth" (thường được xem là quá nhiều của một lần triệu hồi), nhưng ở những cấp độ thấp, côn trùng hoàn toàn có thể thống trị trên sân đấu, do ATK của chúng cao hơn những quái vật cấp độ thấp thường có cho cấp độ của chúng cũng như dễ dàng cho việc triệu hồi. Danh sách của những lá bài hỗ trợ cho loại này bao gồm: "Verdant Sanctuary", "Pinch Hopper", Insect Imitation", và "Gigaplant".
Những quái thú Loại-Insect đáng chú ý bao gồm: "Aztekipede, the Worm Warrior", "Brain Crusher", "Chainsaw Insect", "Doom Dozer", "Earthbound Immortal Uru", "Flying Kamakiri #1", "Grasschopper", "Insect Queen", "Magical Merchant", "Man-Eater Bug", "Maxx "C"", "Metal Armored Bug", "Needle Worm", "Neo-Spacian Flare Scarab", "Number 20: Giga-Brilliant", "Number 66: Master Key Beetle", "Pinch Hopper", "Inzektor Exa-Beetle" và "Ultimate Insect LV7"
Ví dụ minh họa[]